Lịch âm hôm nay ngày 15/10/2024

Ngày Dương Lịch: 15-10-2024

Ngày Âm Lịch: 13-9-2024

Ngày nhâm tý tháng giáp tuất năm giáp thìn

Ngày Huyền Vũ: xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

ngày 15 tháng 10 năm 2024 ngày 15/10/2024 ngày tốt tháng 10 năm 2024 ngày hoàng đạo tháng 10

Câu hỏi thường gặp trong ngày!

Hôm nay là ngày bao nhiêu?
Hôm nay là ngày 15-10-2024 dương lịch.
Hôm nay bao nhiêu âm?
Hôm nay là ngày 13-09-2024 âm lịch.
Hôm nay là ngày gì?
Hôm nay là Ngày Nhâm Tý Tháng Giáp Tuất Năm Giáp Thìn
Hôm nay là thứ mấy?
Hôm nay là Thứ Ba ngày 15-10-2024
Hôm nay có phải rằm không?
Không phải! hôm nay là ngày 13 âm. Còn 2 ngày nữa mới tới rằm.
Hôm nay có phải mùng 1 không?
Không phải! hôm nay là ngày 13 âm. Còn 18 ngày nữa mới tới mùng 1.

ÂM LỊCH NGÀY 15 THÁNG 10 2024

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 năm 2024 Tháng 09 năm 2024
15
13

Ngày Nhâm Tý Tháng Giáp Tuất
Năm Giáp Thìn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

XEM NGÀY TỐT XẤU HÔM NAY

Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59)

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngày : mậu thìn

tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày cát.
Nạp m: Ngày Đại lâm Mộc kị các tuổi: Nhâm Tuất và Bính Tuất.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” – Không nên tiến hành việc liên quan đến nhận đất để tránh gia chủ không được lành

Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” – Không nên khóc lóc để tránh chủ có trùng tang

Ngày : Lưu liên

tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã.

Lưu Liên là chuyện bất tường

Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly

Không thì lưu lạc một khi

Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn

Khuê mộc Lang – Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

Tốt cho nhập học, cắt áo, tạo dựng nhà phòng hay ra đi cầu công danh.

Chôn cất, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, việc khai trương, đào ao móc giếng, các vụ thưa kiện và đóng giường lót giường. Vì vậy, nếu quý bạn có ý định chôn cất người chết hay khai trường lập nghiệp thì nên chọn một ngày khác để tiến hành

– Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên của Sao Khuê cũng có thể lấy tên Sao của năm hay tháng mà đặt cho con dễ nuôi hơn.

– Sao Khuê Hãm Địa tại Thân nên Văn Khoa thất bại. Tại Ngọ thì chỗ Tuyệt gặp Sanh đắc lợi mưu sự, nhất là gặp Canh Ngọ. Tại Thìn thì tốt vừa vừa.

– Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên tức Tiến thân danh.

– Khuê: mộc lang (con sói): Mộc tinh, sao xấu. Khắc kỵ động thổ, an táng, khai trương cũng như sửa cửa.

 

Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,

Gia hạ vinh hòa đại cát xương,

Nhược thị táng mai âm tốt tử,

Đương niên định chủ lưỡng tam tang.

Khán khán vận kim, hình thương đáo,

Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.

Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,

Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.

 

Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.

Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ

Sao tốt

Sao xấu

Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là với giá thú (cưới xin) Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương

Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc xuất hành, giá thú (cưới xin), cầu tài lộc, động thổ

Xuất hành hướng Đông Nam để đón ‘Hỷ Thần’. Xuất hành hướng Chính Nam để đón ‘Tài Thần’.

Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Người Việt Nam cũng như một số quốc gia khác ở châu Á sử dụng cùng lúc 2 loại lịch. Một là lịch Tây, sử dụng chung trên toàn thế giới (còn gọi là lịch dương). Một là lịch âm, chuyên dùng để tính những ngày trọng đại như tết nguyên đán, trung thu, ngày cưới hỏi, ngày cúng rằm…

Lịch âm là gì?

Lịch âm hay còn được gọi là âm lịch, là một loại lịch được tính dựa trên chu kỳ của tuần trăng. Đây là loại lịch được một số quốc gia ở châu Á sử dụng, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, loại lịch duy nhất sử dụng âm lịch chính là lịch Hồi giáo. Theo lịch này thì mỗi năm chỉ chứa 12 tháng mặt trăng.

Đặc trưng của âm lịch thuần túy chính là sự liên tục của chu kỳ trăng tròn và không được gắn với các mùa. Do đó, âm lịch Hồi giáo sẽ ngắn hơn dương lịch từ 11 đến 12 ngày. Sau 33 hoặc 34 năm Hồi giáo thì lịch này mới ăn khớp lại với lịch dương. Âm lịch được sử dụng chủ yếu cho mục đích tín ngưỡng.

Nhiều loại lịch khác cũng được gọi là âm lịch (nông lịch) thế nhưng thực thế là âm dương lịch. Thực tế thì lịch âm của Việt Nam cũng là âm dương lịch chứ không phải là âm lịch thuần túy. Việt Nam sử dụng múi giờ +7 trong khi Trung Quốc sử dụng múi giờ +8 để tính nông lịch nên đôi khi tết nguyên đán của Việt Nam và Trung Quốc không cùng một ngày.

Độ dài của tháng âm lịch

Do thời lượng của quỹ đạo mặt trăng không cố định. Nên độ dài của các tháng theo lịch âm cũng không giống nhau. Độ dài trung bình của các tháng trong âm lịch là 29,530588 ngày.

Điều này đồng nghĩa với việc một tháng sẽ có 29 hoặc 30 ngày luân phiên cho nhau, gọi là tháng thiếu (29 ngày) và tháng đủ (30 ngày). Đó chính là lý do vì sao trong tháng âm lịch của Việt Nam xuất hiện những tháng chỉ có 29 ngày.

Phân biệt năm dương lịch, âm lịch và âm dương lịch

1. Năm dương lịch

Năm dương lịch được tính bằng thời gian trái đất quay hết một vòng xung quanh mặt trời. Một vòng quay của trái đất kéo dài 365 ngày 5 giờ 48 phút 46 giây. Do đó, để thuận tiện trong việc tính toán thì người ta quy ước một năm dương lịch có 365 ngày.

Sau 4 năm thì có một năm nhuận có 366 ngày. Do 365 không thể chia hết cho 12 nên số ngày của các tháng cũng không đều nhau. Các tháng có 31 ngày sẽ là tháng đủ. Tháng nào có 30 ngày là tháng thiếu. Riêng tháng 2 sẽ chỉ có 28 ngày, năm nhuận thì có 29 ngày.

2. Năm âm lịch

Năm âm lịch được tính theo chu kỳ tròn khuyết của mặt trăng. Người xưa đã phát hiện mặt trăng khi tròn khi khuyết theo quy luật và tính ra được bình quân của mỗi lần mặt trăng tròn là 29,53 ngày. Do đó, họ đã lấy chu kỳ này là một đơn vị đo thời gian, gọi là tháng. Tháng đủ trong năm âm lịch sẽ có 30 ngày.

Tháng thiếu có 29 ngày. Trong chu kỳ từ ngày nóng đến ngày lạnh và từ ngày lạnh đến ngày nóng có tất cả 12 lần trăng tròn khuyết. Nên người xưa đã lấy 12 tháng để tạo thành một năm âm lịch. Trung Quốc và Ai cập chính là 2 quốc gia sử dụng năm âm lịch sớm nhất.

3. Năm âm dương lịch

Một chu kì thời tiết từ nóng đến lạnh là 364 ngày nhưng một năm âm lịch lại chỉ có 354 – 355 ngày. Vậy thì mỗi năm sẽ bị dư lại 11 – 12 ngày. 3 năm liên tiếp sẽ dư đến 1 tháng. Để giải quyết vấn đề này thì năm âm dương lịch ra đời.

Người xưa đã cộng thêm một tháng vào năm thứ 3 để đủ vào số ngày bị dư ra. Do đó, trong 3 năm liên tiếp thì sẽ có 1 năm nhuận. Năm nhuận có 13 tháng thay vì 12 như thông thường. Năm nhuận có 384 hoặc 385 ngày. Việt Nam chính là quốc gia sử dụng năm âm dương lịch. Chính là lịch âm mà chúng ta vẫn dùng song song với lịch dương.

Ngày lễ quan trọng của Việt Nam tính theo lịch âm

Người Việt Nam từ xưa đã sử dụng lịch âm hôm nay. Nên những ngày lễ hội truyền thống của người Việt đều được tính theo âm lịch. Có thể kể đến những lễ hội tiêu biểu như:

  • 1/1: Tết nguyên đán
  • 15/1: Lễ thượng nguyên
  • 3/3: Tết hàn thực
  • 10/: Giỗ tổ Hùng Vương
  • 15/4: Lễ phật đản
  • 5/5: Tết đoan ngọ
  • 15/7: Lễ vu lan
  • 15/8: Tết trung thu
  • 9/9: Tết trùng cửu
  • 10/10: Tết thường tân
  • 15/10: Tết hạ nguyên
  • 23/12: Đưa táo quân về trời
  • 30/12: Giao thừa

Đây đều là những lễ hội có ý nghĩa rất quan trọng đối với người Việt. Dùng để tưởng nhớ một sự kiện nào đó. Tết nguyên đán chính là lễ hội quan trọng nhất của người Việt. Trong ngày này, các gia đình là sum họp và đoàn tụ bên nhau. Cho dù là cách xa đến mấy thì những người con đều sẽ cố gắng quay về đoàn tụ với cha mẹ trong ngày tết. Do đó, tết nguyên đán còn được gọi là tết đoàn viên.

Trên đây là những thông tin hữu ích về lịch âm – loại lịch mà người Việt vẫn đang sử dụng. Trên các tờ lịch của người Việt Nam thì lịch âm được ghi nhỏ hơn và nằm ở phía dưới lịch dương. Để tra cứu lịch âm dương cũng như đổi ngày âm sang dương và ngược lại đổi ngày dương sang âm. Các bạn có thể tra cứu tại website Lichamhomnay.com nhé.