Nhiều người có thắc mắc về hệ mệnh ứng với tuổi của mình. Vậy tuổi Sửu mệnh gì? Hệ mệnh được chiếu của tuổi này sẽ ảnh hưởng đến đời sống? Tuổi Sửu hợp và kỵ những điều gì? Mọi thắc mắc của bạn sẽ được Lichamhomnay giải đáp tại bài viết dưới đây.
Tuổi Sửu là con gì?
Trong 12 con Giáp, Sửu là con giáp thứ 2 với hình ảnh đại diện là con trâu khỏe mạnh.
Trâu vốn là động vật quen thuộc với nhà nông. Hình ảnh con trâu nói lên sự cần cù chịu khó, hiền lành thân thiện. Với đặc tính nổi bật này mà người sinh năm Sửu cũng nổi bật với sự thân thiện chăm chỉ. Họ vốn là người ổn định và muốn dùng sức mình để tự quyết định cuộc đời mình.
Người tuổi Sửu thường được đánh giá là người sáng tạo, kiên định, bình tĩnh trong mọi việc. Vậy nên sẽ trở thành những nhà lãnh đạo tốt, sự nghiệp thành công. Tính cách ôn hòa cũng khiến họ gây được thiện cảm với nhiều người. Về hôn nhân, tình cảm là kiểu người chung thủy, chân thành nhưung không biểu hiện bằng lời nói. Họ sử dụng hành động mặc dù có phần khô khan cứng nhắc.
Những năm nào thuộc tuổi Sửu
Bạn có thể xác định được năm sinh tương ứng của mình thuộc năm Sửu nào tại bảng dưới đây:
- Sinh năm Ất Sửu: 1925, 1985, 2045, 2105
- Sinh năm Đinh Sửu: 1937, 1997, 2057, 2117
- Sinh năm Kỷ Sửu: 1949, 2009, 2069, 2129
- Sinh năm Tân Sửu: 1901, 1961, 2021, 2081, 2141
- Sinh năm Quý Sửu: 1913, 1973, 2033, 2093, 2153
Tuổi Sửu thuộc mệnh gì?
Theo Ngũ hành ta có thể xác định được hệ mệnh của một người từ Thiên can – Địa chi. Với con giáp tương ứng qua các năm tương ứng với hệ mệnh và nạp âm sau:
- Tuổi Ất Sửu: Thuộc mệnh Kim với nạp âm Hải trung Kim
- Tuổi Đinh Sửu: Thuộc mệnh Thủy với nạp âm Giản hạ Thủy
- Tuổi Kỷ Sửu: Thuộc mệnh Hỏa với nạp âm Tích lịch Hỏa
- Tuổi Tân Sửu: Thuộc mệnh Thổ với nạp âm Bích thượng Thổ
- Tuổi Quý Sửu: Thuộc mệnh Mộc với nạp âm Tang đố Mộc
Mỗi hệ mệnh và mỗi cung sẽ là yếu tố hình thành lên tính cách và quyết định cuộc đời của người được chiếu mệnh. Tuy nhiên bạn cũng có thể cải thiện vận mệnh của mình nếu không ngừng cố gắng nỗ lực để hoàn thành mục tiêu. Biết tận dụng cơ hội, xoay chuyển tình thế đảm bảo công danh sự nghiệp nở rộ.
Những điều hợp và kỵ với người tuổi Sửu
1. Đối với người sinh năm Ất Sửu
- Hệ mệnh: Kim
- Tuổi hợp: tuổi Tỵ và tuổi Dậu (Xét theo Tam hợp)
- Tuổi kỵ: tuổi Thìn, tuổi Tuất, tuổi Mùi (Xét theo Tứ Hành Xung)
- Màu tương sinh : màu trắng, màu nâu (Đây là năm sinh mệnh Kim nên những màu sắc tương sinh với hệ mệnh sẽ đem đến may mắn)
- Màu tương khắc: Màu hồng, màu đỏ, xanh lá (Kim vốn khắc Hỏa và Mộc nên tuổi này cần tránh hệ mệnh liên quan đến 2 hệ ngũ hành này)
2. Đối với người sinh năm Đinh Sửu
- Hệ mệnh: Thủy
- Tuổi hợp: tuổi Tỵ và tuổi Dậu (Xét theo Tam hợp)
- Tuổi kỵ: tuổi Thìn, tuổi Tuất, tuổi Mùi (Xét theo Tứ Hành Xung)
- Màu tương sinh: Màu đen, xanh dương, xanh lam (Đây là năm sinh mệnh Thủy nên những màu sắc tương sinh với hệ mệnh sẽ đem đến may mắn)
- Màu tương khắc: Màu vàng, vàng đất, đỏ, hồng…. (Thủy vốn khắc Thổ và Hỏa nên tuổi này cần tránh hệ mệnh liên quan đến 2 hệ ngũ hành này)
3. Đối với người sinh năm Kỷ Sửu
- Hệ mệnh: Hỏa.
- Tuổi hợp: tuổi Tỵ và tuổi Dậu (Xét theo Tam hợp)
- Tuổi kỵ: tuổi Thìn, tuổi Tuất, tuổi Mùi (Xét theo Tứ Hành Xung)
- Màu tương sinh: Các gam màu xanh lá, màu đỏ, tím, hồng.. (Đây là năm sinh mệnh Hỏa nên những màu sắc tương sinh với hệ mệnh sẽ đem đến may mắn)
- Màu tương khắc: Các gam màu xanh dương, màu đe, bạch kim, trắng… (Hỏa vốn khắc Thủy và Kim nên tuổi này cần tránh hệ mệnh liên quan đến 2 hệ ngũ hành này)
4. Đối với người sinh năm Tân Sửu
- Hệ mệnh: Thổ.
- Tuổi hợp: tuổi Tỵ và tuổi Dậu (Xét theo Tam hợp)
- Tuổi kỵ: tuổi Thìn, tuổi Tuất, tuổi Mùi (Xét theo Tứ Hành Xung)
- Màu tương sinh: Màu đỏ, màu hồng, màu vàng và vàng đất. (Đây là năm sinh mệnh Thổ nên những màu sắc tương sinh với hệ mệnh sẽ đem đến may mắn)
- Màu tương khắc: Màu xanh, xanh dương, xanh lam,… (Thổ vốn khắc Thủy và Mộc nên tuổi này cần tránh hệ mệnh liên quan đến 2 hệ ngũ hành này)
5. Đối với người sinh năm Quý Sửu
- Hệ mệnh: Mộc.
- Tuổi hợp: tuổi Tỵ và tuổi Dậu (Xét theo Tam hợp)
- Tuổi kỵ: tuổi Thìn, tuổi Tuất, tuổi Mùi (Xét theo Tứ Hành Xung)
- Màu tương sinh: [Màu xanh, màu đen, xanh dương, xanh lam… (Đây là năm sinh mệnh Mộc nên những màu sắc tương sinh với hệ mệnh sẽ đem đến may mắn)
- Màu tương khắc: Màu trắng, nâu, vàng nâu, vàng đất,… (Mộc vốn khắc Kim và Thổ nên tuổi này cần tránh hệ mệnh liên quan đến 2 hệ ngũ hành này)
Tổng kết
Trên đây là tổng hợp nội dung để trả lời cho câu hỏi “tuổi sửu thuộc mệnh gì?” Tùy vào hệ mệnh tương ứng với năm Sửu mà nó sẽ ảnh hưởng đến cuộc đời. Hi vọng nội dung dược Lichamhomnay chia sẻ sẽ giúp ích đến bạn khi tìm hiểu và đối chiếu hệ mệnh tương ứng. Chúc bạn có trải nghiệm tốt nhất sau khi theo dõi bài viết.