Trong hệ ngũ hành có nhắc đến việc mỗi người đều ứng với một hệ mệnh riêng biệt. Tại bài viết này Lichamhomnay sẽ cung cấp đến bạn thông tin về số mệnh của những người mệnh Thủy. Vậy người mệnh Thủy sinh năm nào? Tuổi gì? Những vấn đề tương ứng với người thuộc mệnh ngũ hành này sẽ thế nào? Bạn sẽ có câu trả lời ngay sau khi theo dõi xong bài viết.
Người mệnh Thủy sinh năm nào?
Mệnh thủy là một trong 5 hệ ngũ hành, người mệnh Thủy thường có những tính đặc trưng của nước ảnh hưởng đến tính cách và cuộc sống.
Theo ghi chép ta có các năm sinh dưới đây thuộc mệnh Thủy. Người được mệnh Thủy chiếu mạng thường là 2 năm liên tiếp. Tuy nhiên chưa cập nhật công thức hay cách tính cụ thể nào để xem được hệ mệnh chiếu mạng. Bạn có thể tham khảo một số năm sinh gần đây nhất: 1936, 1937, 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013, 2026, 2027, 2034, 2035, 2042, 2043…
Xem thêm: Mệnh Thủy hợp màu gì? Nên chọn hướng nào để xây nhà?
Thông tin cụ thể của từng can chi và nạp âm mệnh Thủy
Sau đây là thông tin chi tiết cụ thể của mệnh Thủy theo năm sinh đầy đủ gồm Can chi, nạp âm, cung mệnh…. Các bạn xem chi tiết theo năm sinh của mình dưới đây nhé:
1. Người mệnh Thủy sinh năm 1936 – 1937
- Can chi: Bính Tý – Đinh Sửu
- Nạp âm: Giản Hạ Thủy
- Cung mệnh: Nam – Khảm, Nữ – Khôn (1936) và Nam – Ly, Nữ – Càn (1937)
- Nam Bính Tý cuộc đời không mấy thuận lợi nhưng có tiếng vang, chuyện tình cảm nhiều thăng trầm. Nữ Bính Tý thì ngược lại với cuộc đời may mắn thuận lợi, hạnh phúc viên mãn
- Nam Đinh Sửu có cuộc đời nhẹ nhàng. Nữ thì cuộc đời tương đối vất vả nhưng sau sẽ ổn định hơn
2. Người mệnh Thủy sinh năm 1944 – 1945
- Can chi: Giáp Thân – Ất Dậu
- Nạp âm: Tuyền Trung Thủy
- Cung mệnh: Nam – Khôn, Nữ – Tốn (1944) và Nam – Khảm, Nữ – Khôn (1945)
- Nam Giáp Thân cuộc đời khá trắc trở về sau ổn định hơn. Nữ Giáp Thân cuộc đời có nhiều triển vọng
- Nam Ất Dậu cuộc đời khá vất vả cần kiên trì. Nữ Ất Dậu cuộc sống nhàn hạ sung sướng
3. Người mệnh Thủy sinh năm 1952 – 1953
- Can chi: Nhâm Thìn – Quý Tỵ
- Nạp âm: Trường Lưu Thủy
- Cung mệnh: Nam – Chấn, Nữ – Chấn (1952) và Nam – Khôn, Nữ – Tốn ( 1953)
- Nam Nhâm Thìn có cuộc sống yên bình. Nữ Nhâm Thìn cuộc sống sung túc viên mãn
- Nam Quý Tỵ tình duyên gặp trắc trở phải đến hậu vận mới an nhàn. Nữ Quý Tỵ cuộc sống nhiều lo âu trăn trở
4. Người mệnh Thủy sinh năm 1966 – 1967
- Can chi: Bính Ngọ – Đinh Mùi
- Nạp âm: Thiên Hà Thủy
- Cung mệnh: Nam – Đoài, Nữ – Cấn ( 1966) và Nam – Càn, Nữ – Ly ( 1967)
- Nam Bính Ngọ công việc và cuộc sống nhiều may mắn. Nữ Bính Ngọ cuọc đời gặp nhiều trắc trở
- Nam Đinh Mùi cuộc sống thuận lợi từ trẻ đến già. Nữ Đinh Mùi cuộc đời ở mức trung bình không quá nổi trội
5. Người mệnh Thủy sinh năm 1974 – 1975
- Can chi: Giáp Dần – Ất Mão
- Nạp âm: Đại Khê Thủy
- Cung mệnh: Nam – Cấn, Nữ -Đoài (1974) và Nam – Đoài, Nữ – Cấn (1975)
- Nam Giáp Dân thường gặp nhiều may mắn, gia đạo êm ấm. Nữ Giáp Dần cả đời không yên ổn, vất vả về tài chính
- Nam Ất Mão cả đời nhàn hạ, tài chính dư giả. Nứ Ất Mão cuộc đời dần khởi sắc khi về già
6. Người mệnh Thủy sinh năm 1982 – 1983
- Can chi: Nhâm Tuất – Quý Hợi
- Nạp âm: Đại Hải Thủy
- Cung mệnh: Nam – Ly, Nữ – Càn (1982) và Nam – Cấn, Nữ – Đoài (1983)
- Nam Nhâm Tuất cả đời phải trải qua nhiều thăng trầm. Nữ Nhâm Tuất sự nghiệp ở mức trung bình không quá nổi bật
- Nam Quý Hợi sự nghiệp không như mong đợi nhưung có thành tựu. Nữ Quý Hợi cần trải qua khó khăn mới được an nhàn sung túc
7. Người mệnh Thủy sinh năm 1996 – 1997
- Can chi: Bính Tý – Đinh Sửu
- Nạp âm: Giản Hạ Thủy
- Cung mệnh: Nam – Tốn, Nữ – Khôn (1996) và Nam – Chấn, Nữ – Chấn (1997)
- Nam Bính Tý cuộc đời không mấy thuận lợi nhưng có tiếng vang, chuyện tình cảm nhiều thăng trầm. Nữ Bính Tý thì ngược lại với cuộc đời may mắn thuận lợi, hạnh phúc viên mãn
- Nam Đinh Sửu có cuộc đời nhẹ nhàng. Nữ thì cuộc đời tương đối vất vả nhưng sau sẽ ổn định hơn
8. Người mệnh Thủy sinh năm 2004 – 2005
- Can chi: Giáp Thân – Ất Dậu
- Nạp âm: Tuyền Trung Thủy
- Cung mệnh: Nam – Khôn, Nữ – Khảm (2004) và Nam – Tốn, Nữ – Khôn (2005)
- Nam Giáp Thân cuộc đời khá trắc trở về sau ổn định hơn. Nữ Giáp Thân cuộc đời có nhiều triển vọng
- Nam Ất Dậu cuộc đời khá vất vả cần kiên trì. Nữ Ất Dậu cuộc sống nhàn hạ sung sướng
9. Người mệnh Thủy sinh năm 2012 – 2013
- Can chi: Nhâm Thìn – Quý Tỵ
- Nạp âm: Trường Lưu Thủy
- Cung mệnh: Nam – Càn, Nữ – Ly(2012) và Nam – Khôn, Nữ – Khảm (2013)
- Nam Nhâm Thìn có cuộc sống yên bình. Nữ Nhâm Thìn cuộc sống sung túc viên mãn
- Nam Quý Tỵ tình duyên gặp trắc trở phải đến hậu vận mới an nhàn. Nữ Quý Tỵ cuộc sống nhiều lo âu trăn trở
10. Người mệnh Thủy sinh năm 2026 – 2027
- Can chi: Bính Ngọ – Đinh Mùi
- Nạp âm: Thiên Hà Thủy
- Cung mệnh: Nam – Khảm, Nữ – Cấn (2026) và Nam – Ly, Nữ – Càn (2027)
11. Người mệnh Thủy sinh năm 2034 – 2035
- Can chi: Giáp Dần – Ất Mão
- Nạp âm: Đại Khê Thủy
- Cung mệnh: Nam – Khôn, Nữ – Tốn (2034) và Nam – Khảm, Nữ – Cấn (2035)
12. Người mệnh Thủy sinh năm 2042 – 2043
- Can chi: Nhâm Tuất – Quý Hợi
- Nạp âm: Đại Hải Thủy
- Cung mệnh: Nam – Chấn, Nữ – Chấn (2042) và Nam – Khôn, Nữ – Tốn (2043)
Phong thủy cho người mệnh Thủy
Theo quan niệm thì người mệnh Thủy thưởng hợp với những đồ vật liên quan đến nước.
- Con số may mắn: 1, 4, 6, 7
- Con số xui xẻo: 2, 5, 8.
- Hướng may mắn: chính Tây, chính Bắc hoặc chính Nam.
- Mệnh hợp: Mệnh Thủy, Mệnh Kim và Mệnh Mộc
- Mệnh Khắc: Mệnh Hỏa và Mệnh Thổ
Tổng kết
Trên đây là thông tin Lichamhomnay tổng hợp về ngũ hành mệnh Thủy. Cụ thể hơn để trả lời cho câu hỏi mệnh Thủy sinh năm nào? Cũng như
Hi vọng nội dung bài viết sẽ giúp ích đến bạn trong cuộc sống khi tìm hiểu vấn đề liên quan cũng như xác định chính xác hệ mệnh tương ứng. Chúc bạn có những trải nghiệm tốt nhất sau khi theo dõi bài viết.